Lĩnh vực:
Di truyền học
Tìm kiếm bất cứ thứ gì
Cây phát sinh chủng loài (hay còn gọi là cây phát sinh tiến hóa) là một biểu đồ phân nhánh thể hiện mối quan hệ tiến hóa giữa các loài…
Đa bội thể là hiện tượng một sinh vật sở hữu nhiều hơn hai bộ nhiễm sắc thể hoàn chỉnh (bộ nhiễm sắc thể đơn bội, ký hiệu là n).…
Đột biến điểm là một thay đổi trong một cặp base đơn lẻ của DNA hoặc RNA. Nó là loại đột biến gen nhỏ nhất có thể xảy ra. Đột…
Cách ly sinh sản là tập hợp các cơ chế, hành vi và quá trình sinh lý ngăn cản các thành viên của các loài khác nhau giao phối hoặc…
Chọn lọc phân hóa, còn được gọi là chọn lọc đa hướng (diversifying selection), là một loại chọn lọc tự nhiên ủng hộ các cá thể ở hai cực trị…
Chọn lọc định hướng là một trong ba dạng chọn lọc tự nhiên, trong đó một kiểu hình cực đoan được ưu tiên hơn các kiểu hình khác, gây ra…
Chọn lọc ổn định là một kiểu chọn lọc tự nhiên ủng hộ các kiểu hình trung bình và bất lợi cho các kiểu hình cực đoan. Nói cách khác,…
Nguyên lý Hardy-Weinberg, còn được gọi là định luật cân bằng Hardy-Weinberg, phát biểu rằng tần số alen và kiểu gen trong một quần thể sẽ duy trì không đổi…
Tần số kiểu gen là tỷ lệ của một kiểu gen cụ thể trong tổng số cá thể của một quần thể. Nó phản ánh mức độ phổ biến của…
Tần số alen là một đại lượng đo lường mức độ phổ biến của một alen cụ thể (biến thể của một gen) trong một quần thể. Nó được biểu…
Di truyền học quần thể là một nhánh của di truyền học nghiên cứu về sự biến đổi gen trong quần thể và các yếu tố ảnh hưởng đến sự…
Biến dị trong sinh học đề cập đến sự khác biệt về đặc điểm giữa các cá thể trong cùng một loài, hoặc giữa các nhóm cá thể khác nhau.…
Đột biến thêm đoạn là một loại đột biến gen trong đó một hoặc nhiều cặp base được thêm vào chuỗi DNA. Sự chèn này có thể xảy ra ở…
Đột biến mất đoạn là một loại đột biến gen trong đó một hoặc nhiều nucleotide bị mất khỏi chuỗi DNA. Đột biến này có thể xảy ra ở bất…
Đột biến gen là những thay đổi vĩnh viễn trong trình tự DNA của một gen. Những thay đổi này có thể ảnh hưởng đến bất kỳ phần nào của…
Lai giống (Hybridization) là quá trình lai tạo giữa các cá thể thuộc các giống, loài, hay chi khác nhau để tạo ra con lai mang đặc điểm di truyền…
Giao phối xa (Outbreeding) là phương pháp giao phối giữa các cá thể không có quan hệ huyết thống gần gũi, hoặc thuộc các dòng, giống, loài khác nhau. Nói…
Giao phối gần (Inbreeding) là sự giao phối giữa các cá thể có quan hệ huyết thống gần gũi hơn mức trung bình của quần thể. Nói cách khác, đó…
Tế bào mầm (Germ cell) là một loại tế bào sinh học chuyên biệt có khả năng tạo ra giao tử (gamete), tức là tinh trùng ở nam giới và…
Đặc điểm dẫn xuất (hay còn gọi là đặc điểm phái sinh, tính trạng phái sinh, tiếng Anh: derived trait, apomorphy) là một tính trạng đã tiến hóa trong dòng…
Đặc điểm tổ tiên (Ancestral trait), còn được gọi là đặc điểm nguyên thủy (primitive character) hay plesiomorphy, là một đặc điểm đã hiện diện ở tổ tiên chung của…
Đồng dạng (Homoplasy) trong sinh học tiến hóa là một đặc điểm được chia sẻ bởi các loài khác nhau, nhưng không được thừa hưởng từ tổ tiên chung gần…
Đột biến gây chết (Lethal mutation) là một dạng đột biến làm giảm khả năng sống sót của sinh vật mang nó, thậm chí có thể gây tử vong. Đột…
Đột biến có điều kiện là một loại đột biến chỉ biểu hiện kiểu hình khi có mặt một điều kiện môi trường cụ thể. Nói cách khác, sự thay…
Đột biến tăng chức năng là một loại đột biến gen dẫn đến việc protein được mã hóa bởi gen đó có chức năng mới hoặc hoạt động mạnh hơn…
Đột biến mất chức năng là một loại đột biến gen làm giảm hoặc loại bỏ hoàn toàn chức năng của một protein. Đột biến này có thể xảy ra…
Đột biến không đồng nghĩa (non-synonymous mutation) là một loại đột biến điểm xảy ra trong trình tự DNA mã hóa protein, dẫn đến sự thay đổi một codon và…
Đột biến đồng nghĩa, còn được gọi là đột biến im lặng, là một loại đột biến điểm xảy ra khi thay đổi một nucleotide trong trình tự DNA không…
Loài chị em là hai loài có quan hệ họ hàng gần gũi nhất với nhau. Trên cây phát sinh chủng loại, chúng là hai nhánh phân kỳ từ một…
Phân loài là một bậc phân loại nằm dưới loài và trên giống (variety) trong phân loại học sinh vật. Nó đại diện cho một nhóm quần thể khác biệt…
Tiến hóa trung tính là một học thuyết trong sinh học tiến hóa đề cập đến sự thay đổi về tần số allele trong quần thể do sự trôi dạt…
Dòng vô tính (clonal lineage) là một nhóm các tế bào hoặc sinh vật có nguồn gốc từ một tế bào hoặc sinh vật tổ tiên chung thông qua quá…
Chọn lọc dòng dõi (Lineage selection) là một cơ chế tiến hóa trong đó sự lựa chọn tự nhiên tác động lên toàn bộ dòng dõi của một sinh vật,…
Bộ nhiễm sắc thể (Chromosome set), hay còn gọi là bộ lưỡng bội (diploid set) ở hầu hết các sinh vật nhân thực lưỡng bội, đề cập đến tổng số…
Nhiễm sắc thể thẳng là dạng cấu trúc DNA được tìm thấy trong nhân tế bào của hầu hết các sinh vật nhân thực, bao gồm động vật, thực vật…
Nhiễm sắc thể vòng là một dạng nhiễm sắc thể có cấu trúc đóng vòng, không có đầu mút tự do. Đây là hình dạng phổ biến ở prokaryote (như…