Lĩnh vực:

Di truyền học

Tìm kiếm bất cứ thứ gì

Kiểu đơn bội (Haplotype) là một tập hợp các alen của các gen khác nhau trên cùng một nhiễm sắc thể được di truyền cùng nhau. Nói cách khác, nó…
Microsatellite, còn được gọi là Short Tandem Repeats (STRs) hoặc Simple Sequence Repeats (SSRs), là những đoạn DNA lặp lại ngắn, thường gồm 1-6 cặp base (nucleotide) được lặp lại…
Minisatellite là một đoạn DNA lặp lại, trong đó một chuỗi nhất định từ 10 đến 60 cặp base được lặp lại từ 5 đến 50 lần. Các đoạn lặp…
ADN vệ tinh là một dạng ADN lặp lại, không mã hóa protein, được tìm thấy trong dị nhiễm sắc, thường nằm gần tâm động và đầu mút của nhiễm…
ADN không mã hóa, trước đây thường được gọi là ADN rác (Junk DNA), là những đoạn ADN không trực tiếp mã hóa cho protein. Nó chiếm phần lớn bộ…
Gen là đơn vị vật lý và chức năng cơ bản của di truyền. Chúng được tạo thành từ DNA và mang thông tin di truyền quyết định các đặc…
Kiểu hình là tập hợp tất cả các đặc điểm quan sát được của một sinh vật, bao gồm hình thái, đặc điểm sinh lý, đặc điểm hành vi, và…
Dị hợp tử là một thuật ngữ trong di truyền học dùng để chỉ một cá thể mang hai alen khác nhau của một gen cụ thể trên cặp nhiễm…
Đồng hợp tử (homozygote) là một thuật ngữ trong di truyền học dùng để mô tả một cá thể mang hai alen giống nhau cho một gen cụ thể trên…
Alen lặn là một dạng của gen (một đơn vị di truyền) chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi có mặt hai bản sao của nó. Nói cách khác, ảnh…
Alen trội là một dạng của gen nằm ở một vị trí cụ thể (locus) trên nhiễm sắc thể, biểu hiện tính trạng của nó ngay cả khi chỉ có…
Kiểu hoang dại (Wild type), thường được viết tắt là WT, đề cập đến kiểu hình, kiểu gen, hoặc gen chiếm ưu thế trong một quần thể tự nhiên. Nói…
Thể đột biến (mutant) là một sinh vật có một hoặc nhiều đặc điểm di truyền khác biệt so với dạng hoang dã (wild type) hoặc dạng chuẩn của loài,…
Đa hình số lượng lặp lại biến thiên (Variable Number Tandem Repeat - VNTR) là một loại trình tự DNA lặp lại mà ở đó một trình tự ngắn (motif)…
Nhóm cận ngành (Paraphyletic group) trong phân loại học là một nhóm sinh vật bao gồm một tổ tiên chung và một số, nhưng không phải tất cả, hậu duệ…
Nhóm đơn ngành, còn được gọi là clade, là một nhóm sinh vật bao gồm một tổ tiên chung và tất cả các hậu duệ của nó. Đây là một…
Nhánh (Clade), trong sinh học tiến hóa và phân loại học, là một nhóm sinh vật gồm một tổ tiên chung và tất cả các hậu duệ của nó. Nói…
Tiến hóa song song là một khái niệm trong sinh học tiến hóa mô tả quá trình mà hai hoặc nhiều dòng dõi độc lập phát triển các đặc điểm…
Tiến hóa phân kỳ là một quá trình tiến hóa trong đó các nhóm sinh vật có chung tổ tiên tiến hóa thành các dạng khác nhau để thích nghi…
Tiến hóa hội tụ là quá trình mà các sinh vật không có quan hệ họ hàng gần phát triển các đặc điểm tương tự để thích nghi với môi…
Thích nghi tiến hóa là một quá trình mà qua đó, một quần thể sinh vật trở nên phù hợp hơn với môi trường sống của chúng theo thời gian.…
Áp lực chọn lọc là bất kỳ hiện tượng sinh học nào làm thay đổi tỉ lệ thích nghi của sinh vật trong một quần thể. Nói cách khác, nó…
Tác nhân gây đột biến (mutagen) là bất kỳ tác nhân vật lý, hóa học hoặc sinh học nào làm tăng tần số đột biến trên mức tự nhiên. Chúng…
Chẩn đoán di truyền tiền làm tổ (Preimplantation Genetic Diagnosis - PGD) là một kỹ thuật được sử dụng kết hợp với thụ tinh trong ống nghiệm (IVF) để xác…
Hệ số chọn lọc (ký hiệu là s) là một thước đo định lượng trong di truyền học quần thể, thể hiện mức độ ảnh hưởng của chọn lọc tự…
Di truyền liên kết giới tính là kiểu di truyền mà các gen quy định tính trạng nằm trên nhiễm sắc thể giới tính (NSTGT). Do đó, sự di truyền…
Gen liên kết là các gen nằm gần nhau trên cùng một nhiễm sắc thể và có xu hướng được di truyền cùng nhau trong quá trình giảm phân. Chúng…
Tần số tái tổ hợp là một thước đo xác suất mà tại đó hai locus trên cùng một nhiễm sắc thể sẽ tách ra khỏi nhau do sự trao…
Bản đồ di truyền, còn được gọi là bản đồ liên kết, là một biểu diễn đồ họa thể hiện vị trí tương đối của các gen hoặc các đoạn…
Kiểu gen là tập hợp toàn bộ các gen, cả biểu hiện và không biểu hiện, mà một cá thể mang trong bộ nhiễm sắc thể của mình. Nó đại…
Đột biến có lợi là những thay đổi trong vật liệu di truyền (DNA hoặc RNA) mang lại lợi thế thích nghi cho sinh vật, tăng khả năng sinh tồn…
Đột biến có hại (Deleterious mutation) là bất kỳ thay đổi nào trong trình tự DNA của một sinh vật làm giảm khả năng thích nghi của nó - khả…
Chuyển gen theo chiều ngang (Horizontal gene transfer - HGT), còn được gọi là chuyển gen bên (lateral gene transfer - LGT), là sự di chuyển vật chất di truyền…
Dự án Bản đồ Gen Người (Human Genome Project - HGP) là một dự án nghiên cứu khoa học quốc tế với mục tiêu chính là xác định trình tự…
Đa hình đơn nucleotide (SNP), phát âm là "snip", là một biến thể phổ biến trong trình tự DNA xảy ra khi một nucleotide đơn (A, T, C hoặc G)…
Chuyển đoạn là một loại đột biến nhiễm sắc thể liên quan đến sự sắp xếp lại các đoạn vật chất di truyền giữa các nhiễm sắc thể không tương…

Nội dung được thẩm định bởi Công ty Cổ phần KH&CN Trí Tuệ Việt

P.5-8, Tầng 12, Tòa nhà Copac Square, 12 Tôn Đản, Quận 4, TP HCM.

PN: (+84).081.746.9527
[email protected]

Ban biên tập: 
GS.TS. Nguyễn Lương Vũ
GS.TS. Nguyễn Minh Phước
GS.TS. Hà Anh Thông
GS.TS. Nguyễn Trung Vĩnh

PGS.TS. Lê Đình An

PGS.TS. Hồ Bảo Quốc
PGS.TS. Lê Hoàng Trúc Duy
PGS.TS. Nguyễn Chu Gia
PGS.TS. Lương Minh Cang
TS. Nguyễn Văn Hồ
TS. Phạm Kiều Trinh

TS. Ngô Văn Bản
TS. Kiều Hà Minh Nhật
TS. Chu Phước An
ThS. Nguyễn Đình Kiên

CN. Lê Hoàng Việt
CN. Phạm Hạnh Nhi

Bản quyền thuộc về Công ty cổ phần Trí Tuệ Việt