Lĩnh vực:

Sinh học phân tử

Tìm kiếm bất cứ thứ gì

Xử lý kháng nguyên (Antigen Processing) là quá trình tế bào phân giải các protein kháng nguyên thành các đoạn peptide nhỏ hơn, sau đó kết hợp với các phân…
RNA sợi đôi (dsRNA) là một loại axit ribonucleic có cấu trúc gồm hai sợi RNA bổ sung liên kết với nhau theo nguyên tắc bắt cặp base, tương tự…
Vận chuyển kháng nguyên là quá trình vận chuyển các kháng nguyên từ vị trí xâm nhập vào cơ thể đến các cơ quan lympho thứ cấp, nơi chúng được…
Acid lipoteichoic (LTA), viết tắt từ tiếng Anh Lipoteichoic Acid, là một thành phần chính của thành tế bào vi khuẩn Gram dương. Nó là một polymer amphiphilic, nghĩa là…
Tế bào không trình diện kháng nguyên chuyên biệt (non-professional antigen-presenting cell - non-APC) là những tế bào không có chức năng trình diện kháng nguyên một cách thường xuyên…
Lysozyme (còn được gọi là muramidase hoặc N-acetylmuramide glycanhydrolase) là một loại enzyme glycoside hydrolase (EC 3.2.1.17) có khả năng phá vỡ thành tế bào vi khuẩn bằng cách xúc…
Tế bào trình diện kháng nguyên chuyên biệt (Professional Antigen-Presenting Cells - pAPCs) là một nhóm tế bào của hệ miễn dịch có vai trò cốt lõi trong việc khởi…
Lactoferrin (Lf) là một glycoprotein đa chức năng thuộc họ transferrin, có khả năng liên kết và vận chuyển sắt ($Fe^{3+}$). Nó được tìm thấy với nồng độ cao trong…
Tế bào đuôi gai myeloid (mDC), còn được gọi là tế bào đuôi gai "thông thường" hoặc tế bào đuôi gai "cổ điển", là một loại tế bào trình diện…
iNOS, viết tắt của Inducible Nitric Oxide Synthase, là một trong ba dạng đồng đẳng (isoform) chính của enzyme nitric oxide synthase (NOS). Enzyme này chịu trách nhiệm xúc tác…
AIM2 (Absent In Melanoma 2) là một thụ thể nhận diện dạng mẫu tế bào chất (cytosolic pattern recognition receptor - PRR) đóng vai trò quan trọng trong hệ thống…
NLRP3 (NOD-, LRR- and pyrin domain-containing protein 3), còn được gọi là NALP3 hoặc cryopyrin, là một thụ thể nhận dạng mẫu (pattern recognition receptor - PRR) thuộc họ NLR…
TRAF (TNF Receptor Associated Factor), hay Yếu tố Liên kết với Thụ thể TNF, là một họ protein đóng vai trò quan trọng trong việc truyền tín hiệu từ các…
TRIF, viết tắt của TIR-domain-containing adapter-inducing interferon-β (Chất thích ứng chứa miền TIR cảm ứng interferon-β), còn được gọi là TICAM1 (TIR-domain-containing adapter molecule 1 / Phân tử thích ứng…
MyD88 (Myeloid Differentiation Primary Response 88) là một protein đóng vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch bẩm sinh. Nó hoạt động như một protein adaptor, có nghĩa…
Con đường truyền tin nội bào (Intracellular signaling pathways) là một chuỗi các phản ứng hóa học và tương tác phân tử xảy ra bên trong tế bào, cho phép…
Protein IFITM (Interferon-Induced Transmembrane proteins), hay protein xuyên màng cảm ứng interferon, là một họ protein nhỏ được biểu hiện trên bề mặt tế bào và đóng vai trò quan…
Protein Mx là một họ protein interferon-induced GTPase (GTPase cảm ứng interferon) đóng vai trò quan trọng trong khả năng miễn dịch bẩm sinh chống lại virus ở động vật…
RNase L (Ribonuclease L) là một endoribonuclease được cảm ứng bởi interferon (interferon-induced endoribonuclease), đóng vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch bẩm sinh của động vật có…
OAS (2'-5'-oligoadenylate synthetase) là một nhóm enzyme quan trọng trong hệ thống miễn dịch bẩm sinh của động vật có xương sống, đóng vai trò then chốt trong việc chống…
Protein kinase R (PKR), còn được gọi là protein kinase phụ thuộc RNA sợi đôi (dsRNA-dependent protein kinase), là một enzyme serine/threonine kinase nội bào được mã hóa bởi gen…
Interferon-Stimulated Genes (ISGs) là một nhóm lớn các gen có biểu hiện tăng lên đáng kể khi tế bào tiếp xúc với interferon (IFN). Interferon là một nhóm protein tín…
Yếu tố điều hòa Interferon (Interferon Regulatory Factors - IRFs) là một họ các protein phiên mã đóng vai trò quan trọng trong việc điều hòa hệ miễn dịch bẩm…
IRF7 (Interferon Regulatory Factor 7) là một protein đóng vai trò then chốt trong hệ thống miễn dịch bẩm sinh, đặc biệt trong việc chống lại nhiễm virus. Nó là…
IRF3 (Interferon Regulatory Factor 3) là một protein đóng vai trò then chốt trong hệ thống miễn dịch bẩm sinh của cơ thể, đặc biệt trong việc phản ứng với…
TBK1, viết tắt của TANK-binding kinase 1, còn được biết đến là NAK (NF-$ \kappa $B-activating kinase) hoặc T2K (TRAF2-associated kinase), là một loại kinase serine/threonine đóng vai trò quan…
STING (Stimulator of Interferon Genes), hay chất kích thích gen interferon, là một protein đóng vai trò quan trọng trong hệ thống miễn dịch bẩm sinh bằng cách phát hiện…
MAVS (Mitochondrial Antiviral-Signaling protein), còn được gọi là IPS-1 (IFN-β promoter stimulator 1), VISA (Virus-induced signaling adaptor) hoặc Cardif (CARD adaptor inducing IFN-β), là một protein adaptor đóng vai trò…
Caspase-1 (cysteine-aspartic protease 1, còn được gọi là interleukin-1 beta converting enzyme - ICE) là một enzyme protease đóng vai trò then chốt trong hệ thống miễn dịch bẩm sinh.…
Interleukin-18 (IL-18) là một cytokine quan trọng thuộc họ IL-1, đóng vai trò trung tâm trong cả đáp ứng miễn dịch bẩm sinh và thích nghi. Nó được biết đến…
IKK, viết tắt của IκB kinase (I kappa B kinase), là một phức hợp protein đóng vai trò quan trọng trong việc kích hoạt yếu tố phiên mã NF-κB. NF-κB…
Thrombopoietin (TPO), còn được gọi là yếu tố tăng trưởng và phát triển tiểu cầu (Megakaryocyte Growth and Development Factor, MGDF), là một hormone glycoprotein chủ yếu được sản xuất…
Vùng siêu biến (hypervariable region), còn được gọi là vùng xác định tính bổ sung (complementarity-determining region - CDR), là những đoạn ngắn trong trình tự axit amin của kháng…
Vùng hằng định (Constant region) của kháng thể là phần của phân tử kháng thể không tham gia trực tiếp vào việc liên kết với kháng nguyên. Mặc dù không…
Yếu tố kích thích dòng đại thực bào (Macrophage Colony-Stimulating Factor, viết tắt là M-CSF), còn được gọi là yếu tố kích thích khuẩn lạc 1 (Colony Stimulating Factor 1,…
Vùng biến đổi (variable region), còn được gọi là vùng V, là một phần quan trọng của cả chuỗi nặng (heavy chain) và chuỗi nhẹ (light chain) tạo nên kháng…

Nội dung được thẩm định bởi Công ty Cổ phần KH&CN Trí Tuệ Việt

P.5-8, Tầng 12, Tòa nhà Copac Square, 12 Tôn Đản, Quận 4, TP HCM.

[email protected]

Ban biên tập: 
GS.TS. Nguyễn Lương Vũ
GS.TS. Nguyễn Minh Phước
GS.TS. Hà Anh Thông
GS.TS. Nguyễn Trung Vĩnh

PGS.TS. Lê Đình An

PGS.TS. Hồ Bảo Quốc
PGS.TS. Lê Hoàng Trúc Duy
PGS.TS. Nguyễn Chu Gia
PGS.TS. Lương Minh Cang
TS. Nguyễn Văn Hồ
TS. Phạm Kiều Trinh

TS. Ngô Văn Bản
TS. Kiều Hà Minh Nhật
TS. Chu Phước An
ThS. Nguyễn Đình Kiên

CN. Lê Hoàng Việt
CN. Phạm Hạnh Nhi

Bản quyền thuộc về Công ty cổ phần Trí Tuệ Việt